Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
♀♂♥ღஐ:._ (Lê Tấn Bê secondary school) _.:ღஐ♥♀♂
Cùng nhau tâm sự mọi ngừơi nhé , hãy trải nghiệm mình vào cuộc sống quanh ta có biết bao nhiêu điều tươi đẹp đang chờ ta phía trứơc.Góc nhỏ này sẽ giúp cho ta hiểu nhau hơn cũng nhau thăt chặt tình thương giữa bạn bè thầy cô trừơng thcs Lê Tấn Bê...
Từ ngày hôm nay 4rum sẽ bắt đầu có chế độ điểm thưởng Đầu tiên điểm thưởng để làm gì khi có điểm thưởng bạn sẽ có thể dùng nó để mua tài sản cho mình (khoảng vài ngày nữa sẽ có shop bán tài sản trong 4rum) nhớ là mua vừa phải mà đủ để người ta …
Tổng số bài gửi : 37 Reputation : 0 Join date : 04/04/2011 Age : 27 Đến từ : wa' khứ
Tiêu đề: Một số thì của động từ trong tiếng Anh Sun Apr 10, 2011 12:00 pm
Bài 1: Thì Hiện Tại Đơn
Đây là một trong những thì được sử dụng một cách phổ biến trong Tiếng Anh. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng của nó nhé.
I/ Cấu tạo của thì Hiện Tại Đơn: Có hai dạng cơ bản của thì Hiện Tại Đơn: Một dạng kết thúc với tận cùng là "-S" còn dạng kia thì không có. Sau đây là một số quy tắc, với ví dụ là động từ "sing"
I, You, We, They (+ động từ dạng đơn giản): I sing, You sing, We sing,
He, She, It (+ động từ dạng đơn giản + S): He sings, She sings, It sings
Nói cách khác, chỉ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) thì chúng ta mới thêm "-s/es" vào sau động từ.
Với hầu hết động từ, dạng ngôi thứ 3 số ít được cấu tạo đơn giản bằng cách thêm đuôi "-s". Tuy nhiên, với một vài động từ, bạn cần thêm đuôi "-es" hay thay đổi dạng của từ. Sau đây là một vài quy tắc:
Động từ kết thúc bằng:
"s, z, sh, ch" (thành động từ dạng đơn giản +ES): He passes, She dozes, She wishes, He watches
"Phụ âm + y" (Đổi Y thành I rồi thêm -ES ): It flies
"Các dạng khác" (thành động từ +S): He sings
II/ Cách dùng
Cách dùng 1: Hành động lặp đi lặp lại
Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên xảy ra. Hành động này có thể là một thói quen, một sở thích, một sự kiện hằng ngày, thời khóa biểu hay điều gì đó thường diễn ra. Nó cũng diễn tả một điều gì đó mà 1 người thường hay quên hay thường không làm.
Ví dụ:
· I play tennis.
· She does not play tennis.
· Does he play tennis?
Cách dùng 2: Một điều hiển nhiên, luôn đúng
Thì Hiện tại đơn cũng có thể dùng để diễn tả một sự thật luôn đúng hoặc được coi là đúng. Cách dùng này không nhấn mạnh đến sự chính xác của sự thật mà là niềm tin của người nói. Nó cũng đựơc dùng để khái quát về cả người và vật.
Ví dụ:
· Cats like milk.
· Birds do not like milk.
· Do pigs like milk?
Cách dùng 3: Hành động trong thời khóa biểu.
Người nói thường sử dụng thì Hiện Tại đơn để nói đến một hành động trong thời khóa biểu sẽ xảy ra trong tương lai gần. Cách dùng này thường được sử dụng khi nói đến cách phương tiện giao thông công cộng...
Ví dụ:
· The train leaves tonight at 6 PM.
· The party starts at 8 o'clock.
Cách dùng 4: Hành động đang xảy ra
Người nói cũng sử dụng thì Hiện Tại Đơn để diễn tả một hành động đang xảy ra hay không đang xảy ra ở hiện tại. Cách dùng này được sử dụng với các động từ tình thái hoặc với những động từ nhất định.
Ví dụ:
· I am here now.
· He does not need help now.
VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ Những ví dụ sau chỉ ra vị trí của trạng những như: always, only, never, ever, still, just, ...